Tài liệu học ngoại ngữ – Chia động từ tiếng Nhật ở các thể – Thể Te (てす形), như hôm trước chúng ta đã học bài động từ ở Thể Masu, hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn về động từ thể Te (てす形), các bạn cùng học nhé.
Ở thể phủ định này cũng có 3 nhóm như sau
Nhóm 1:
Cấu trúc:
V「う」 ==> V「あ」ない
Vう ==> Vわない
ある == ない
Ví dụ:
いく ==> いかない
のむ ==> のまない
あう ==> あわない
Nhóm 2:
Cấu trúc:
Vる ==> Vない
Ví dụ:
たべる ⇒ たべない
みる ⇒ みない
Nhóm 3:
する ⇒ しない
くる ⇒ こない
Trên đây là 3 nhóm thể phủ định trọng tiếng Nhật, các bạn tham khảo và comment các ví dụ bên dưới để chúng ta cùng giải đáp nhé.
Xem thêm:
Chia động từ tiếng Nhật ở các thể – Thể Masu (ます形)
Chia động từ tiếng Nhật ở các thể – Thể Te (てす形)
Xem thêm:
-
Bộ trạng từ trong tiếng Nhật thường nằm trong đề thi JLPT – Xem ngay
Dekiru- 1500 câu giao tiếp tiếng nhật đầy đủ file PDF và MP3 – Xem ngay
214 Bộ thủ Kanji trình bày theo thể thơ dễ học – Xem ngay.
Cách viết bảng chữ cái Hiragana đẹp và chuẩn cho người mới bắt đầu
Bảng chữ cái Kanji trong tiếng Nhật và cách học thuộc
Chia Sẻ Bài Viết Này !
-----------------------------------------
Like Page Để cập nhật những tài liệu mới nhất